Feb 18, 2009

Cài song song Windows 7 trên máy có sẵn Windows

Cài song song Windows 7 trên máy có sẵn Windows

Windows 7 là hệ điều hành đang được mong đợi nhất hiện nay, phiên bản beta 1 cũng vừa được ra mắt. Để có thể tận hưởng những tính năng cao cấp của Windows 7 mà không cần gỡ bỏ những hệ điều hành đang sử dụng, bạn có thể tham khảo cách cài đặt song song Windows 7 và các phiên bản khác của Windows.


Điều kiện chuẩn bị

  • Đĩa ảnh DVD Windows 7 beta 1 (có thể tìm trên mạng qua các trang torrent)
  • Ổ đĩaUSB có dung lượng tối thiểu 4 GB (nên sử dụng ổ đĩa cứng gắn ngoài)
  • Nên có ổ đĩa USB khác để chạy GParted

Phân vùng ổ đĩa USB

Cắm USB vào máy. Nhấp chuột phải vào “My Computer” và chọn “Manage” từ menu để chạy ứng dụng Computer Manager. Chọn “Disk Management” từ tab Storage trong bảng công cụ Computer Management.

Tại ổ đĩa USB, nhấp chuột phải và chọn “Shrink Volume”, nên chọn từ 5 tới 10 GB nếu là ổ đĩa cứng gắn ngoài có dung lượng lớn (tối thiểu là 3 GB).

Nhấp chuột phải vào phân vùng chưa định dạng và chọn “Format”. Bạn có thể nhập tên theo tuỳ chọn nhưng nhất thiết phải định dạng phân vùng là FAT32, chọn Quick Format để tiết kiệm thời gian. Sau khi hoàn tất, phải kích hoạt phân vùng bằng cách nhấp chuột phải và chọn “Mark partition as Active”.

Sử dụng công cụ tạo ổ đĩa ảo (chẳng hạn Daemon Tools) để chuyển tập tin ảnh của Windows 7 trên đĩa DVD vào phân vùng mới này trên USB. Quá trình sao lưu có thể khá lâu vì dung lượng tập tin lớn khoảng 2,45 GB.

Tạo đĩa USB có thể boot

Tải về phiên bản mới nhất trình ứng dụng hỗ trợ quản lí phân vùng GParted dùng trên USB có tên Live USB và tạo đĩa USB có chức năng boot. Bạn có thể nhờ vào trình Live USB Helper để tạo đĩa USB có thể boot dễ dàng hơn.

Cài đặt Windows

Cắm USB vào máy và khởi động. Khi màn hình boot xuất hiện, bạn chọn boot từ USB. Nếu như máy chưa hiển thị lựa chọn boot từ USB, bạn cần điều chỉnh trước trong BIOS.

Đợi cho tập tin Windows chạy để tới màn hình cài đặt. Nhất nút “Install Now” để tới bước “Collecting Information”. Chọn Custom install để tuỳ biến nếu muốn boot song song. Chọn phân vùng muốn cài đặt và chờ đợi quá trình này hoàn tất.

Bây giờ, bạn đã có thể chạy Windows 7 beta song song với OS đang sử dụng. Thử nghiệm này được thực hiện trên netbook HP Mini, đã cài sẵn Vista. Bạn cũng có thể cài phiên bản thử nghiệm của Windows 7 trên các thiết bị khác và kể cả đang sử dụng XP.



Nguồn: TTCN, http://www.3c.com.vn
Đọc tiếp →
-->đọc tiếp...

Cài đặt Windows XP từ ổ USB Flash

Cài đặt Windows XP từ ổ USB Flash

Nếu một ngày bạn muốn cài đặt Windows XP nhưng máy tính của bạn lại không có ổ CD-ROM, bạn sẽ giải quyết thế nào? Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn cách cài đặt Windows XP từ ổ USB.

Bước 1:

Chuẩn bị sẵn 1 ổ USB Flash (ít nhất 2GB).

Lưu ý: Khi thực hiện theo bài hướng dẫn này, bạn cần có một máy tính với ổ CD-ROM hoạt động tốt.

Bước 2:

Tải gói phần mềm Komku-SP-usb.exe tại đây.

Bước 3:

Kích đúp Komku-SP-usb.exe. Một cửa sổ xuất hiện, kích Install.

Bước 4:

Cắm ổ USB vào máy tính.

Tìm tới thư mục C:\Komku\PeToUSB. Kích đúp PeToUSB.exe.

Một cửa sổ sẽ hiện ra như sau…

Destination Drive: chọn USB Removable
Đánh dấu các ô Enable Disk Format, Quick Format, Enable LBA (FAT 16x)
Drive Label: Đặt nhãn ổ USB tùy ý bạn, trong trường hợp này là XP-KOMKU
Sau đó kích Start.

Kích Yes để tiếp tục…

Kích Yes

Đợi một chút…

Kích OK, sau đó bạn có thể đóng cửa sổ PeToUSB

Bước 5:

Mở Command Prompt bằng cách vào Start > Run > gõ cmd > kích OK

Trong cửa sổ lệnh, chuyển tới thư mục C:\Komku\bootsect

Cụ thể: đầu tiên, gõ cd\ rồi nhấn Enter

Sau đó gõ cd komku\bootsect rồi nhấn Enter

Kết quả…

Đừng đóng cửa sổ Command Prompt, hãy tiếp tục bước 6.

Bước 6:

Trong cửa sổ Command Promt, gõ bootsect /nt52 H:

trong đó H là tên ổ USB trên máy.

Rồi nhấn Enter. Kết quả

Bước 7:

Tiếp tục gõ cd.. và nhấn Enter

Sau đó gõ cd usb_prep8 rồi nhấn Enter

usb_prep8 lần nữa, nhấn Enter

Bước 8:

Bạn sẽ thấy cửa sổ Command Prompt như sau:

Ấn phím bất kỳ để tiếp tục.

Bây giờ đưa đĩa Windows XP vào ổ CD/DVD ROM rồi quay trở lại cửa sổ Command Prompt.

1 nhấn Enter hộp thoại Browse For Folder sẽ xuất hiện. Chọn ổ CD/DVD của bạn, kích OK.

Kết quả: mục “XP Setup Source Path” sẽ chuyển thành tên ổ CD/DVD của bạn.

Ở mục 2, nếu chữ cái T đã được gán cho 1 ổ đĩa trên máy tính bạn, bạn cần thay đổi mục này. Nếu không, hãy để nguyên.

Vậy làm thế nào để thay đổi?

2 rồi nhấn Enter, sau đó nhập 1 chữ cái bất kỳ không trùng với tên các ổ đĩa trên máy tính bạn. Ví dụ bạn không có ổ S, nhập S rồi nhấn Enter.

Trở lại cửa sổ usb_prep8, gõ 3 rồi nhấn Enter.

Nhập tên ổ USB của bạn. Trong trường hợp này ổ USB là ổ H

vì vậy nhập H rồi nhấn Enter.

Tiếp theo, nhập 4 nhấn Enter rồi đợi một lát.

Y nhấn Enter và tiếp tục đợi.

Sau khi quá trình format ổ đĩa ảo hoàn thành, nhấn phím bất kỳ để tiếp tục.

Tiếp tục đợi….

Nhấn phím bất kỳ để tiếp tục

Chọn Yes

Tiếp tục Yes

Chọn Yes, đợi một lát rồi nhấn phím bất kỳ 2 lần để đóng cửa sổ usb_prep8

Chúc mừng bạn, cuối cùng ổ USB của bạn đã sẵn sàng.

Bước 9:

Cắm ổ USB vào chiếc máy tính không có ổ CD-ROM mà bạn muốn cài đặt Windows XP. Vào BIOS, chọn khởi động từ USB HDD (hoặc USB ZIP tùy mỗi máy). Sau đó khởi động lại máy từ ổ USB.

Chọn “TXT Mode Setup...”

Tiếp tục cài đặt Windows XP như bình thường.

Khi chế độ cài đặt text mode kết thúc, máy tính sẽ tự khởi động lại. Lần này chọn “GUI Mode Setup…”

Tiếp tục cài đặt các bước cài đặt Windows XP cho tới khi hoàn thành!

Nguồn: http://www.quantrimang.com.vn

Đọc tiếp →
-->đọc tiếp...

[D-Link mediafire] Windows XP Pro SP2 + ALL updates July 2008

[D-Link mediafire] Windows XP Pro SP2 + ALL updates July 2008. No Nonsense!
nguon: http://www.amthuc.com


Windows XP Professional SP2 No Nonsense Edition


Phiên bản XP SP2 đã được update tới tháng 7/2008 có thêm drive cho cổng SATA. Update thoải mái. Đây là phiên bản không chỉnh sửa gì cả chỉ thêm một số ứng dụng sao rất ổn định

# Windows XP Professional + Service Pack 2
# ALL critical updates up to and including July 2008
# DirectX 9.0c June 2008 release
# Internet Explorer 7 + updates
# Windows Media Player 11 + updates
# .NET Framework 1.1 SP1 (+ updates)
# .NET Framework 2.0 SP1
# NO extra third party programs, skins or other BS you don't want
# NO tweaks or items removed
# NO NONSENSE!



-------------- Download ---------------->

WinXPro_SP2_July08.iso is only 485mb. 5 parts .rar 454mb total download.

Mediafire:


Code:
http://www.mediafire.com/?sharekey=17de8da745a15c9219747bd91027d4ddc2f95edfaa1352ef
Sử dụng key sao:

Code:
MR49R-DRJXX-M6PX2-V96BF-8CKBJ

Hoặc: V2C47 MK7JD 3R89F D2KXW VPK3J
Mirror link:

Code:
http://www.uploadjockey.com/download/6720134/winxppro_sp2_july08.part1.rar
http://www.uploadjockey.com/download/676666/winxppro_sp2_july08.part2.rar
http://www.uploadjockey.com/download/6796513/winxppro_sp2_july08.part3.rar
http://www.uploadjockey.com/download/9961130/winxppro_sp2_july08.part4.rar
http://www.uploadjockey.com/download/7856612/winxppro_sp2_july08.part5.rar

Đọc tiếp →
-->đọc tiếp...

Hướng dẫn phân vùng (chia) ổ đĩa bằng PartitionMagic

Hướng dẫn phân vùng (chia) ổ đĩa bằng PartitionMagic

PartitionMagic - Chương trình phân vùng ổ đĩa tốt nhất hiện nay. PartitionMagic - chương trình phân vùng ổ đĩa không mất dữ liệu, không dễ sinh lỗi như các chương trình khác. PartitionMargic được phát triển bởi Symatec (Hãng chuyên về viết phần mềm cho ổ cứng như Norton AntiVirus, Norton Ghost, Norton PartitionBootMagic, ...).


Bạn phải khởi động máy tính MSDOS mode (dùng đĩa mềm hoặc "Restart in MSDOS mode" với Win9x) thì mới có thể chạy PartitionMagic được. Màn hình chính của PartitionMagic như sau (có thể khác trên máy bạn, tuỳ thuộc vào tình trạng hiện thời của đĩa cứng đang có trên máy của bạn):


  • Trên cùng là Menu của chương trình, ngay phía dưới là ToolBar.
  • Tiếp theo là một loạt các khối "xanh xanh đỏ đỏ" biểu thị các partition hiện có trên đĩa cứng hiện thời của bạn.
  • Cuối cùng là bảng liệt kê chi tiết về thông số của các partition hiện có trên đĩa cứng.
  • Nút Apply dùng để ghi các chỉnh sửa của bạn vào đĩa (chỉ khi nào bạn nhấn Apply thì các thông tin mới thực sự được ghi vào đĩa). Nút Exit thì chắc là bạn biết rồi! Nhấn vào Exit sẽ thoát khỏi chương trình.

    Nếu bạn nhấn nút phải mouse lên 1 mục trong bảnng liệt kê thì bạn sẽ thấy 1 menu như sau:

hầu hết các thao tác đều có thể được truy cập qua menu này.

Chú ý: Tất cả các thao tác chỉ bắt đầu thực sự có hiệu lực (ghi các thay đổi vào đĩa cứng) khi bạn nhấn vào nút Apply (hoặc chọn lệnh Apply Changes ở menu General, hoặc click vào biểu tượng Apply Changes trên Tool Bar).

Tạo partition

Bạn có thể thực hiện thao tác này bằng cách:

  • Chọn phần đĩa cứng còn trống trong bảng liệt kê. Vào menu Operations rồi chọn Create...
  • Hoặc click phải mouse lên phần đĩa cứng còn trống trong bảng liệt kê rồi chọn Create... trên popup menu.

Sau khi bạn chọn thao tác Create. Một dialog box (hộp thoại) sẽ xuất hiện:

Trong phần Create as bạn chọn partition mới sẽ là Primary Partion hay là Logical Partition.

Trong phần Partition Type bạn chọn kiểu hệ thống file (FAT, FAT32...) cho Partition sẽ được tạo. Partition mới sẽ được tự động format với kiểu hệ thống file mà bạn chọn. Nếu bạn chọn là Unformatted thì chỉ có Partition mới được tạo mà không được format.

Bạn cũng có thể đặt "tên" cho Partition mới bằng cách nhập tên vào ô Label.

Phần Size là để bạn chọn kích thước cho Partition mới.
Chú ý: nếu bạn cọn
hệ thống fileFAT thì kích thước của Partition chỉ có thể tối đa là 2Gb.

Và cuối cùng, nếu như bạn chọn kích thước của partition mới nhỏ hơn kích thước lớn nhất có thể (giá trị lớn nhất trong ô Size) thì bạn có thể chọn để partition mới nằm ở đầu hoặc ở cuối vùng đĩa còn trống. Nếu bạn chọn Beginning of freespace thì phần đĩa còn trống (sau khi tạo partition) sẽ nằm tiếp ngay sau Partition mới, còn nếu bạn chọn End of free space thì phần đĩa còn trống sẽ nằm ngay trước Partition mới tạo.

Và đến đây bạn chỉ phải click vào nút OK là hoàn tất thao tác!

Format Partition

Chọn 1 partition trong bảng liệt kê rồi vào menu Operations, chọn Format... hoặc right click lên 1 partition trong bảng liệt kê rồi chọn Format...Hộp thoại Format sẽ xuất hiện.

Bạn chọn kiểu hệ thống file ở phần Partition Type,

Nhập vào "tên" cho partition ở ô Label (tuỳ chọn, có thể để trống),

Gõ chữ OK vào ô Type OK to confirm parititon format (bắt buộc),

và nhấn OK để hoàn tất thao tác!

Chú ý: Nếu như kích thước của partition mà bạn format lớn hơn 2Gb thì bạn sẽ không được phép chọn FAT trong phần Parttition Type.

Xoá Partition

Chọn 1 partition trong bảng liệt kê, vào menu Operations rồi chọn Delete... hoặc right click lên 1 partition trong bảng liệt kê rồi chọn Delete...Hộp thoại Delete sẽ xuất hiện.


Gõ chữ OK vào ô Type OK to confirm parititon deletion (bắt buộc), và nhấn OK để hoàn tất thao tác!


Di chuyển/Thay đổi kích thước Partition

Chọn 1 partition trong
bảng liệt kê, vào menu Operations rồi chọn Resize/Move... hoặc right click lên 1 partition trong bảng liệt kê rồi chọn Resize/Move...Một hộp thoại sẽ xuất hiện.

Bạn có thể dùng mouse "nắm và kéo" trực tiếp phần graph biểu thị cho partition (trên cùng), hoặc nhập trực tiếp các thông số vào các ô Free Space Before, New SizeFree Space After, nhấn OK để hoàn tất thao tác!

Chú ý: Toàn bộ cấu trúc của partition có thể sẽ phải được điều chỉnh lại nên thời gian thực hiện thao tác này sẽ rất lâu nếu như đĩa cứng của bạn chậm hoặc partiton có kích thước lớn. Nếu có thể, bạn nên backup toàn bộ data của partition, xoá partition cũ, tạo lại partition với kích thước mới rồi restore data thì sẽ nhanh hơn rất nhiều.

Copy Partition

Chọn 1 partition trong bảng liệt kê, vào menu Operations rồi chọn Copy... hoặc right click lên 1 partition trong bảng liệt kê rồi chọn Copy...Một hộp thoại sẽ xuất hiện.

Bạn có thể copy partition từ đĩa cứng này sang đĩa cứng khác bằng cách chọn đĩa cứng đích trong mục Disk.

Tiếp theo bạn chọn partition đích bằng cách click vào biểu tượng của các partition hoặc chọn 1 partition trong danh sách. Trong hình minh hoạ chỉ có 1 partition bạn được phép chọn là 1 partition chưa được format, có dung lượng là 456.8Mb.

Nhấn OK để bắt đầu quá trình copy.

Chú ý: Để có thể thực hiện được lệnh copy, đĩa cứng của bạn phải có ít nhất 1 partition trống có dung lượng lớn hơn hoặc bằng partition mà bạn định copy. Thời gian copy nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào tốc độ của máy bạn và dung lượng cần copy lớn hay bé.

Ghép 2 partition lại thành 1 partition

Chọn 1 partition trong
bảng liệt kê, vào menu Operations rồi chọn Merge... hoặc right click lên 1 partition trong bảng liệt kê rồi chọn Merge...Một hộp thoại sẽ xuất hiện.

Bạn có thể chọn 1 trong các kiểu ghép như sau:
- Partition bạn chọn sẽ được chuyển thành 1 thư mục nằm trên 1 partition cạnh nó.
- Partiton cạnh partition bạn chọn sẽ được chuyển thành 1 thư mục trên partition mà bạn đã chọn.


T
a gọi partition bị chuyển thành thư mục là partition khách; partition còn lại là partition chủ. Sau khi chọn kiểu ghép, bạn chọn tên cho thư mục sẽ chứa nội dung (phần dữ liệu) của partition khách trong ô Folder Name.

Chọn kiểu hệ thống file cho partition kết quả trong phần File System File.

Nhấn OK để bắt đầu quá trình ghép.

Chú ý:

Bạn chỉ có thể ghép 2 partition nằn cạnh nhau (2 partition nằm cạnh nhau trong
bảng liệt kê).


Sau khi ghép, partition mới sẽ có kích thước bằng tổng kích thước của 2 partition con.

Backup dữ liệu trước khi thực hiện quá trình ghép.

Quá trình ghép có thể sẽ được thực hiện trong một thời gian khá dài nếu như dữ liệu trong 2 partition ghép và được ghép là lớn.

Chuyển đổi kiểu file hệ thống của partition

Chọn 1 partition trong bảng liệt kê, vào menu Operations rồi chọn Convert hoặc right click lên 1 partition trong bảng liệt kê rồi chọn Convert. Một menu con sẽ xuất hiện.

Bạn có thể chọn một trong các kiểu chuyển đổi:
- Từ FAT sang FAT32, HPFS hiặc NTFS;
- Từ FAT32 sanga FAT;
- Từ NTFS sang FAT hoặc FAT32.


Ngoài ra bạn cũng có thể chuyển 1 partition từ Logical thành Primary và ngược lại.

Chú ý:

Backup dữ liệu trước khi thực hiện quá trình chuyển đổi.
T
hời gian chuyển đổi kiểu hệ thống file có thể sẽ rất lâu đối với partition có dung lượng lớn.

Các thao tác nâng cao

Chọn 1 partition trong bảng liệt kê, vào menu Operations rồi chọn Advanced hoặc right click lên 1 partition trong bảng liệt kê rồi chọn Advanced. Một menu con sẽ xuất hiện.

Bad Sector Retest: kiểm tra các sector được đánh dấu là "bad" trên đĩa cứng xem thử nó có còn sử dụng được nữa hay không.

Hide Partition: làm "ẩn" partition; partition sau khi làm ẩn thì hệ điều hành sẽ không còn nhận ra được nữa. Để làm "xuất hiện" lại partition, bạn chọn lệnh Unhide Partition. (nếu bạn chọn Advanced trên 1 partion đã bị ẩn thì lệnh Hide Partition sẽ được thay bằng lệnh Unhide Partition).

Resize Root: thay đổi số lượng file và thư mục con mà thư mục gốc có thể lưu trữ.

Set Active: làm cho partiton "active". Tại một thời điểm chỉ có thể có 1 partion được active, và hệ điều hành nào cài trên partion active sẽ được chọn khởi động lúc bật máy.

Resize Clusters: thay đổi kích thước của 1 cluster. Cluster là một nhóm các sector. Mỗi lần đọc/ghi đĩa cứng ta đều truy xuất từng cluster chứ không phải là từng sector; làm như thế sẽ tăng tốc độ truy xuất đĩa cứng. Thay đổi kích thước cluster chính là thay đổi số sector trong một cluster. Số sector trong 1 cluster càng lớn thì đĩa cứng truy xuất càng nhanh; nhưng cũng sẽ gây lãng phí dung lượng đĩa nhiều hơn.

Các thao tác khác

Kiển tra lỗi: chọn 1 partition trong bảng liệt kê, vào menu Operations rồi chọn Check for Errors...hoặc right click lên 1 partition trong bảng liệt kê rồi chọn Check for Errors...

Thông tin về partition: chọn 1 partition trong bảng liệt kê, vào menu Operations rồi chọn Info...hoặc right click lên 1 partition trong bảng liệt kê rồi chọn Info...

Tăng tốc độ các thao tác: bạn vào menu General rồi chọn Preferences...Trong phần Skip bad sector checks, bạn hãy đánh dấu chọn tất cả các partition trong danh sách. Lựa chọn này sẽ làm cho tốc độ của các thao tác nhanh hơn khoảng 30-50% (xem hình minh hoạ)





Lưu ý

Một số lưu ý chung:
Hãy backup dữ liệu trước khi thực hiện các thao tác.
Các thao tác chỉ thực sự thi hành khi bạn nhấn vào nút Apply (hoặc chọn lệnh Apply Changes ở menu General, hoặc click vào biểu tượng Apply Changes trên Tool Bar).
Một khi các thao tác đã thực sự thi hành, bạn hãy để nó tự kết thúc, không nên ngắt ngang công việc của Partition Magic, nếu không bạn có thể bị mất toàn bộ dữ liệu của đĩa cứng.

Các con số giới hạn:

32Mb: Hệ điều hành DOS các version trước 3.3 không truy xuất được các partition có dung lượng lớn hơn 32Mb.

512Mb: Đây là "mức ngăn cách giữa" FATFAT32. Theo Microsoft khuyến cáo thì nếu partion có dung lượng từ 512Mb trở xuống thì bạn nên dùng FAT, nếu từ 512Mb trở lên thì nên dùng FAT32.

2Gb: Đây là giới hạn của FAT, hệ thống file FAT không thể quản lý partition lớn hơn 2Gb. Một số hệ điều hành gặp trục trặc với partition lớn hơn 2Gb (DOS 6.x, WinNT 4 không thể format được partition lớn hơn 2Gb).

1024 cylinder/2Gb: một số BIOS không thể nạp hệ điều hành nằm ngoài vùng 1024 cylinder đầu tiên hoặc 2Gb đầu tiên của đĩa cứng. Hay nói cách khác là một số hệ điều hành cài trên vùng partition nằm ngoài giới hạn 1024 cylinder hoặc 2Gb sẽ không thể khởi động.

8.4Gb: các mainboard cũ (trước năm 2000) có thể không nhận ra đĩa cứng có dung lượng lớn hơn 8.4Gb. WinNT 4 cũng không thể quản lý được partition lớn hơn 8.4Gb.

1 active partition: tại một thời điểm chỉ có thể có 1 partition được active.

4 primary partition: 1 đĩa cứng chỉ có thể có tối đa 4 partition, tuy nhiên số logical partition là không giới hạn.

2 primary partition: một số hệ điều hành bị lỗi (Win98, WinME...) nếu như cùng một lúc có 2 primary partition không "ẩn"; để giải quyết vấn đề bạn chỉ cần làm "ẩn" 1 trong 2 partition.

nguồn: http://www.3c.com.vn

Đọc tiếp →
-->đọc tiếp...